Thứ Tư, 19 tháng 1, 2022

Thế hệ millennials là gì?

Thê hệ millenials ( thế hệ gen Y), đây là khái niệm dùng để chỉ các đối tượng sinh từ năm 1980 đến 2000. Đây là lực lượng lao động chủ đạo của hiện tại, họ là các đối tượng lớn lên cùng các phương tiện truyền thông như forum, blog, facebook….

Sở dĩ nhóm người này được ưu ái một cái tên riêng như vậy bởi Millennials được tiếp cận nhiều hơn với công nghệ và các phương tiện truyền thông xã hội. Họ chủ yếu sử dụng truyền thông xã hội để kết nối với nhau và cách làm việc của họ cũng có phần nào khác so với các nhóm người khác.

>>> Xem thên: Xây dựng bảng thành tích hiệu quả cho doanh nghiệp

Một số đặc điểm của thế hệ Millennials

Về cách thức giao tiếp:

  • 51% giao tiếp với người khác bằng cách nói chuyện trực tiếp
  • 19% qua email
  • 14% qua tin nhắn

Đa số Millennials nghĩ rằng việc có giờ làm linh hoạt sẽ hiệu quả hơn việc làm trong một thời gian cố định. Họ có thói quen thường xuyên check email sau giờ làm việc.

>>> Xem thêm: Hệ thống quản lý tuyên dương nhân viên bằng phần mềm

Nhiều người cho rằng Millennials có đạo đức nghề nghiệp kém so với các nhóm khác. Tuy nhiên 50% Millennials cho rằng họ làm việc kém hiệu quả là do tuổi tác của họ chưa được chuẩn bị cho công việc đầu tiên và họ cần củng cố khuôn khổ của riêng mình. Họ đồng ý rằng điều này có thể cải thiện được bằng cách bớt sử dụng mạng xã hội trong lúc làm việc.

Millennial là một thế hệ có nhiều mong muốn như sự cân bằng hơn, lối sống lành mạnh, và họ muốn được có thêm nhiều thông tin về công ty, sản phẩm và tập quán kinh doanh. Họ cũng mong đợi sản phẩm có thể phục vụ nhiều hơn cho họ và cho cộng đồng của họ. Họ nổi trội trong một thế giới có nhịp độ nhanh đòi hỏi một lối sống luôn vận động. Họ coi trọng, thậm chí yêu cầu sự kết nối, tính thuận tiện, và các tùy chọn cho phép họ được kiểm soát.

Có thể bạn quan tâm: 


Thứ Hai, 17 tháng 1, 2022

Chiến lược giữ chân người tài trong quản trị nhân sự

 Khi nền kinh tế dần khôi phục sau đại dịch Covid-19, nhiều cơ hội mở ra và sức cạnh tranh về nhân sự càng gay gắt. Vì vậy, việc giữu chân người tài tại các doanh nghiệp càng trở nên khó khăn. Dưới đây là 7 gợi ý giúp doanh nghiệp giữ chân nhân tài hiệu quả hơn. 

1. Tuyển đúng người, đúng mục tiêu

Khi tuyển dụng, bất kỳ nhân viên nào đều có cam kết gắn bó lâu dài và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhà tuyển dụng cần chú trọng đến những nhân sự quan tâm đến việc phát triển kỹ năng và nghề nghiệp hơn là các các nhân có động lực đơn thuần là tiền bạc hay chức vụ. Việc đưa rõ các kỳ vọng khi tuyển dụng là một cách để tạo niềm tin và gắng kết nhân viên với doanh nghiệp. 

2. Có hệ thống đánh giá hiệu quả công việc rõ ràng minh bạch

Khi có hệ thống đánh giá, nhân viên dễ dàng biết được mình đạt kết quả như thế nào, đang ở đâu so với kỳ vọng mình đặt ra. Còn nhà quản lý sẽ dễ dàng trong việc đưa ra các quyết định khen thưởng, kỹ luật, tuyên dương các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc. Và đây là chìa khóa quan trọng giữ chân nhân viên. 

>>> Xem thêm: Xây dựng bảng thành tích hiệu quả cho doanh nghiệp

3. Theo dõi quá trình thay đổi nhân sự của cùng vị trí và sự hài lòng của nhân viên. 

Việc theo dõi cho phép biết được vấn đề nằm ở đâu nhằm giải quyết chúng. Xây dựng những mẫu khảo sát sự hài lòng của nhân viên và tiến hành các hành động cụ thể để cải thiện chúng sẽ giảm tỷ lệ thay người. 

4. Lãnh đạo giao tiếp tốt với nhân viên

Giao tiếp được đánh giá tốt khi lãnh đạo công ty và tập thể nhân viên được thẳng thắn cởi mở và trình bày suy nghĩ của mình. Thông thường đa số nhân viên không bỏ đi vì công ty mà vì người quản lý của mình. Đào tạo những nhà quản lý giỏi giao tiếp là một trong những chiếc lược giữ người hiệu quả nhất.

5. Trao cơ hội cho nhân viên

Một con đường rõ ràng với những mục tiêu thăng tiến rõ ràng sẽ là động lực tốt nhất cho nhân viên gắn bó lâu lài với công ty. Đây cũng là là dịp để công ty thực hiện cam kết phát triển tiềm năng cho nhân viên, điều có lợi cho cả công ty và cá nhân. 

6. Tuyên dương và công nhận

Chính sách tuyên dương và khen thưởng đối với những cá nhân có nỗ lực xuất sắc trong công việc là nguồn động viên lớn của nhân viên. Việc khen thưởng cho những tấm gương tốt là cách để tạo ra văn hóa doanh nghiệp, khiến cho mọi người đều muốn trở thành tấm gương giống như vậy. 

>>> Xem thêm: Hệ thống quản lý tuyên dương nhân viên bằng phần mềm

7. Đa dạng hóa phúc lợi và điều kiện làm việc theo nhân viên

Việc này tốn rất nhiều thời gian và công sức bởi vì như vậy công ty sẽ phải hiểu những nhu cầu đặc trưng của từng nhân viên hơn. Các cá nhân khác nhau muốn những thứ khác nhau. Vì vậy cung cấp 1 gói phúc lợi và điều kiện làm việc duy nhất cho tất cả ít nhiều gì cũng dẫn đến sự không hài lòng. Áp dụng giờ làm việc kinh hoạt hoặc nhiều gói phúc lợi khác nhau sẽ gia tăng hài lòng của nhân viên và củng cố lòng trung thành của họ.

Có thể bạn quan tâm: 


Thứ Hai, 10 tháng 1, 2022

CHÍNH SÁCH LƯƠNG THƯỞNG VÀ TẦM QUAN TRỌNG

 


Vì sao doanh nghiệp cần xây dựng quy chế lương, thưởng? Tầm quan trọng và các bước xây dựng quy chế tiền lương, thưởng trong bài viết sau đây.

1. Chính sách lương thưởng là gì?

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, tiền lương, thưởng và phụ cấp của người lao động là chi phí có tính thuế thu nhập doanh nghiệp, được quy định cụ thể trong Quy chế tiền lương, thưởng của doanh nghiệp.

Quy chế tiền lương, thưởng là văn bản do doanh nghiệp ban hành, quy định việc trả tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp. Cụ thể, văn bản này gồm các nội dung như sau:

  • Cách tính tiền lương
  • Hình thức tính lương
  • Thời hạn trả lương

2. Chính sách lương thưởng để đôi bên cùng có lợi

Tầm quan trọng của chính sách lương thưởng đối với người lao động và người sử dụng lao động không thể không đề cập đến. Chính sách lương thưởng phù hợp sẽ mang đến những lợi ích lâu dài và bền vững cho người sử dụng lao động. Còn đối với người lao động chính sách lương thưởng sẽ mang đến những thoải mái trong cuộc sống và động lực làm việc mạnh mẽ cho họ.


Đối với Doanh nghiệp

Quy chế lương, thưởng, phụ cấp rõ ràng, minh bạch đem lại lợi ích dài hạn cho doanh nghiệp, cả về văn hóa, uy tín, hiệu quả công việc… Cụ thể như sau:

  • Tuân thủ quy định của pháp luật: Theo Bộ luật lao động năm 2019, người sử dụng lao động phải công khai chế độ lương, thưởng. Như vậy, đây là một trong những văn bản quan trọng để tổ chức có thể hoạt động lâu dài và hợp pháp.
  • Góp phần xây dựng danh tiến, thương hiệu doanh nghiệp: Chính sách lương, thưởng và chế độ phúc lợi hấp dẫn không chỉ có ý nghĩa với các nhân viên hiện tại, mà còn có những nhân sự tiềm năng. Bởi danh tiếng và thương hiệu công ty sẽ vô cùng hữu ích trong việc thu hút  và giữ nhân tài.
  • Khuyến khích nhân viên phát triển năng lực bản thân: Tiền lương, thưởng là động lực để nhân sự hoàn thành công việc đúng kế hoạch và đảm bảo chất lượng. Ngoài ra, đây cũng là lý do để người lao động chủ động học tập, phát triển kỹ năng để có mức thu nhập tốt hơn.
  • Gia tăng sự gắn bó của nhân viên: Bên cạnh ý nghĩa về tài chính, chế độ lương, thưởng còn là sự công nhận của doanh nghiệp với người lao động. Khi được công nhận xứng đáng, nhân viên tất nhiên sẽ gắn bó lâu dài với công ty.

Đối với người lao động

Theo thống kê trên trang web Vieclamvui, 90% nhân sự quan tâm đến lương, thưởng khi làm việc trong công ty. Cụ thể, tầm quan trọng của chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp với người lao động như sau:

  • Cân nhắc môi trường làm việc: Lương, thưởng giúp nhân sự đảm bảo cuộc sống và yên tâm công tác. Vì vậy, công ty cần đưa ra chính sách hợp lý để thu hút nhân tài.
  • Củng cố niềm tin: Việc công bố quy chế tiền lương, thưởng cho thấy công ty hoạt động minh bạch và phù hợp với quy định của pháp luật. Điều này giúp người lao động hiểu cách tính lương và tin tưởng doanh nghiệp.
  • Củng cố tình đoàn kết giữa các nhân viên: Một tập thể càng đông thì càng dễ nảy sinh cảm xúc tiêu cực giữa mọi người. Một trong những lý do là vì bất mãn về lợi ích của bản thân với đồng nghiệp. Vậy nên, việc công bố quy chế tiền lương, thưởng là rất cần thiết, cũng như tránh những xung đột không cần thiết.
Bài viết tham khảo:




THẾ HỆ GEN Z NGUỒN LỰC TRONG KỶ NGUYÊN SỐ

 


Thế hệ gen Z hay còn gọi tắt là Gen Z là một thuật ngữ khá phổ biến hiện nay, nhưng không phải ai cũng nắm hết ý nghĩa của thuật ngữ này. Bài viết sau đây sẽ đưa bạn đến các thông tin hữu ích.

1. Thế hệ Z là gì?

Thế hệ Z là những người được sinh ra trong khoảng thời gian từ 1995-2012. Đây là nhóm thế hệ kế tiếp sau thế hệ Millennials (Gen Y) và trước thế hệ Alpha (α). Và khái niệm về thế hệ Z xuất hiện đầu tiên trong một bài báo vào tháng 9 năm 2000.

Trên thế giới, có khoảng 2,6 tỷ người thuộc thế hệ Z, chiếm khoảng ⅓ dân số. Tại Việt Nam, Gen Z có khoảng 15 triệu người, chiếm khoảng 25% lực lượng lao động quốc gia.

Đây là nhóm thế hệ được tiếp xúc và sử dụng công nghệ từ nhỏ, nên họ cảm thấy rất thoải mái, rất dễ đón nhật với công nghệ, di động, Internet và các phương tiện truyền thông xã hội, từ Facebook, Google, Youtube, Instagram,…. Thế hệ Z đều có thể sử dụng và tìm kiếm thông tin nhanh chóng, không tốn nhiều công sức, nhưng không nhất thiết là phải có trình độ kỹ thuật số cao, khác với thế hệ Y, phần lớn nếu là người tiếp xúc và am hiểu về kỹ thuật số thường có trình độ chuyên môn cao.

Việc được sinh ra trong thời đại Internet phát triển, được tiếp cận với công nghệ ngay từ bé. Gen Z được mệnh danh là những công dân của thời đại số hoá, có tư duy về tiền tệ, kinh tế, được hy vọng là “thuyền trưởng” trong công cuộc thay đổi và xây dựng thế giới phát triển trong tương lai.

>>> Xem thêm: Tuyên dương nhân viên viên thời đại số

2. Đặc điểm của Generation Z là gì? 

Thuật ngữ về thế hệ Z có thể tìm thấy bất cứ trend nào trên mạng xã hội tất cả nói lên đặc điểm chung của thế hệ này là: Sức trẻ – Sôi động.

a. Tiếp xúc công nghệ sớm 

So với các thế hệ trước, thế hệ Z am hiểu về công nghệ mới có thể vận hành và sử dụng được thiết bị hiện đại dễ dàng hơn. Cách mạng số chuyển đổi cùng smart phone chính là tiền đề giúp gen Z thỏa sức tiếp nhận thông tin, khám phá thế giới mới. Nền tảng thông tin, kết nối xã hội như: facebook, tiktok, instagram, youtube,.. là nơi genZ lưu tâm, sử dụng hàng ngày để update tin tức liên tục. 

Với việc tiếp cận công nghệ hiện đại, gen Z có tư duy nhiều hơn trong lĩnh vực chuyển đổi số, tăng khả năng sáng tạo và tìm giải pháp tháo gỡ. 

Vậy nên đừng ngạc nhiên khi thấy thế hệ gen Z lại nắm bắt công nghệ nhanh đến vậy. Đây chính là đặc điểm nổi bật của người thuộc hệ generation Z so với người tiền thời. 

>>> Xem thêm: Mạng xã hội nội bộ công cụ truyền thông hiệu quả

b. GenZ sáng tạo nên xu hướng mới 

Thế hệ Z chính là nguồn khơi của mọi hot trend trên mạng xã hội. Họ tự tạo nội dung, truyền tải thông điệp mong muốn, nói lên tầm ảnh hưởng và suy nghĩ của thế hệ mới. 

Đi kèm với điều kiện tiếp nhận thiết bị công nghệ thông minh từ sớm, việc tự do sáng tạo nội dung của genZ càng dễ dàng, thỏa trí sáng tạo, đam mê. 

c. Ảnh hưởng ngành tiêu dùng 

Tuy chiếm 1 phần nhỏ của dân số nhưng không thể phủ nhận, người trẻ tuổi có tầm ảnh hưởng lớn trong quyết định mua sắm của gia đình. 

Lý giải đơn giản, họ là người có cơ hội tiếp xúc nhiều chiều thông tin, biết chắt lọc các sản phẩm tốt nhất với nhu cầu thực tế. 

Đồng thời, với sự nhanh nhạy của mình, thế hệ Z sẽ tiếp cận nhanh với nội thất thông minh – bước đi của nhiều nhà sản xuất đồ gia dụng. 

d. Tự lập, tự chịu trách nhiệm của Gen Z

Hiện nay, khi giãn cách xã hội do đại dịch Covid, bạn có thể thấy hình thức học online. 

Điều này không chỉ giúp học sinh, sinh viên theo kịp giáo án mà còn nói lên thế hệ Z chính là thế hệ của những người tự lập, tự học và chịu trách nhiệm về kết quả của mình. 

Thời đại thay đổi, người trẻ ngày càng có nhiều trách nhiệm trong quyết định của mình. Điều đó giúp tôi luyện lên kĩ năng sống, khả năng thích ứng với điều kiện môi trường khác nhau của nhóm người này. 

3. Những điều “lồi lõm“ của thế hệ Z trong mắt thế hệ khác


Đạo diễn thực thụ cho cuộc đời

Theo nghiên cứu của Anphabe  “Khác với các thế hệ trước, có tới 81% các bạn trẻ Gen Z tự tin hiểu rõ bản thân, biết mình thích và không thích làm gì”.

Có thể nói, Thế hệ Z đã không còn giới hạn bản thân trong những khuôn khổ và định hướng của gia đình như những thế hệ trước. Thay vì chọn gắn bó với một doanh nghiệp, Thế hệ Z lại thích khởi nghiệp, thích làm việc tự do, hoặc hướng về xã hội bằng cách gia nhập các tổ chức phi chính phủ.

Tuy nhiên, tư duy tự do và tự chủ này đôi khi cũng tạo ra những sự thoải mái quá đà. Khiến không ích doanh nghiệp phải dở khóc dở cười khi Thế hệ Z nghỉ việc đột ngột và không báo trước. Dù không phải là số đông nhưng những trường hợp này cũng làm cho hình ảnh thế hệ Z tệ đi một ích trong mắt doanh nghiệp.

Tham vọng hay Tham lam?

Gen Z lớn lên trong thời kỳ áp lực kinh tế toàn cầu. Chính vì vậy mà những áp lực và tiêu chuẩn cuộc sống của họ trở nên khác biệt hơn so với các thế hệ trước. 

Nhiều bạn trẻ thuộc Thế hệ Z nhận thức sâu sắc rằng cần tiết kiệm cho tương lai. Họ không ngừng tìm kiếm những cơ hội việc làm tốt hơn cho bản thân mình để đảm bảo sự an toàn và tự chủ về mặt tài chính.  Việc yêu cầu mức lương và đãi ngộ cao hơn so với khả năng của họ là điều không còn xa lạ với nhà tuyển dụng.

Đó cũng có thể nguyên nhân cho sự tùy hứng “thích thì nghỉ” của nhiều bạn trẻ Gen Z khi nhận được lời đề nghị với mức lương hấp dẫn hơn từ những nơi khác.

>>> Xem thêm: Ví thưởng nhân viên hình thức khen thưởng kỷ nguyên số

Tự tin hay Tự cao? 

Thế hệ Z bước chân vào thị trường lao động với động lực và khát khao lớn được thể hiện mình. Chính bởi tham vọng này, cùng sự khác biệt trong tư duy, thái độ và phong cách làm việc của Gen Z với những thế hệ trước đó, khiến cho sự hòa nhập tại chốn công sở tiêu tốn nhiều thời gian hơn cho cả hai bên. 

Điều này dẫn đến không ít những cái nhìn tiêu cực về Gen Z và khiến cho các anh chị thuộc thế hệ trước cảm thấy khó khăn khi hợp tác với những bạn trẻ này trong công việc.

Có lẽ chúng ta cần tiếp tục chờ đợi sự chuyển mình mạnh mẽ và rõ rệt hơn nữa từ thế hệ này, từ kinh nghiệm chuyên môn, cho đến sự hòa nhập về văn hóa và phong cách làm việc.

“Gen Z có nhiều điểm mạnh, nhưng mạnh quá sẽ thành điểm yếu. Gen Z cá tính nhưng cá tính quá, cá tính đến mức buông tuồng, thiếu tôn trọng người khác, bất chấp tất cả thì không ổn. Cá tính nhưng phải tôn trọng những giá trị phổ quát của xã hội, cá tính phải có giới hạn”

Bài viết tham khảo:

 

Thứ Năm, 6 tháng 1, 2022

05 BƯỚC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÚC LỢI CHO NHÂN VIÊN

 


Việc xây dựng các chương trình phúc lợi cho nhân viên là dễ hay khó. Những gì doanh nghiệp cần là biết chế độ phúc lợi là gì? Trên đó xây dựng các chương trình phúc lợi cho doanh nghiệp được hiệu quả.

1. Phúc lợi là gì?

Phúc lợi được hiểu là các quyền lợi dành cho người lao động. Bao gồm các chính sách lương thưởng, sự thoải mái và tiện nghi trong thời gian làm vệc. Cũng nhứ các chính sách liên quan đến sức khỏe, sự an toàn, các loại bảo hiểm và chế độ đãi ngộ cho nhân viên.

Bên cạnh những quy định bắt buộc theo pháp luật quy định. Các chế độ phúc lợi còn được hiểu là các dịch vụ, cơ sở vật chất…. được cung cấp bởi doanh nghiệp nhằm thu hút giữ chân nhân tài và tăng năng suất làm việc của nhâ viên lên.

2. Cách xây dựng chương trình phúc lợi nhân viên hiệu quả


Quản lý phúc lợi của nhân viên là 1 nỗ lực quan trọng và sẽ rất tốn kém nếu doanh nghiệp không có chiến lược lâu dài.

Việc xây dựng các chương trình phúc lợi cho nhân viên vốn không hề khó. Đặc biệt, khi người làm công tác quản trị đã rõ yêu cầu về quyền lợi, cũng như mong muốn của nhân viên khi làm việc tại doanh nghiệp. Bạn có thể tham khảo chương trình phúc lợi thông qua 5 bước như sau:

Bước 1: Mục tiêu lợi ích và ngân sách

Xác định mục tiêu và ngân sách chính là 2 bước cơ bản để thiết lập nên 1 chương trình phúc lợi phù hợp.

Chiến lược kinh doanh và nhân sự là 2 kế hoạch hỗ trợ hoạch định cho các thông tin này để có thể đạt được các mục tiêu chiến lược tổng thể. Sau khi đã có kế hoạch bộ phận nhân sự sẽ xác định ngân sách sẵn có để chi cho các phúc lợi. Vì hầu hết doanh nghiệp đều có những ràng buộc về chi phí trong việc cung cấp phúc lợi cho nhân viên, mà vẫn đảm bảo được sự tăng trưởng cho doanh nghiệp.

Bước 2: Đánh giá nhu cầu

Là bước cần thiết để  xây dựng những lợi ích tốt nhất dự trên các nhu cầu lợi ích của nhân viên, thông tin từ đối thủ hoặc theo các quy định của nhà nước.

Một xu hướng tìm kiếm để đánh giá nhu cầu phúc lợi cho nhân viên dưới dạng phỏng vấn cá nhân, bảng câu hỏi đơn giản hóa hoặc thông qua các khảo sát phức tạp với sự hỗ trợ của doanh nghiệp đối tác.

Bước 3: Lên kế hoạch khung chế độ phúc lợi

Sau khi hoàn tất việc đánh giá nhu cầu và phân tích khoảng cách, nhà quản trị nên xây dựng một khung chế độ phúc lợi phù hợp với nhu cầu của nhân sự và của doanh nghiệp, với một số câu hỏi như sau: 

  • Phương pháp thực hiện này có tốn nhiều chi phí không?
  • Có thể loại bỏ những lợi ích không được nhân viên coi trọng?
  • Có cách nào cắt giảm chi phí không?
  • Khấu trừ tới nhân viên sẽ là bao nhiêu? Có phù hợp với mức lương thưởng hiện tại không?

Bước 4: Thông báo chương trình phúc lợi cho nhân viên

Truyền thông nội bộ là một thành phần rất quan trọng trong việc lập kế hoạch và quản lý lợi ích và phúc lợi nói chung. Thông qua mạng truyền thông này mà doanh nghiệp có thể dễ dàng truyền thông đầy đủ hơn về các chương trình phúc lợi & đãi ngộ tới nhân sự, từ đó đạt được sự ủng hộ tốt nhất. 

Đây chính là một cách tác động tích cực đến việc giữ chân và nâng cao tinh thần của nhân viên.

Bước 5: Xây dựng quy trình đánh giá định kỳ để xác định hiệu quả của chương trình phúc lợi

Xem xét lại chương trình phúc lợi là một bước quan trọng không kém của quy trình quản lý phúc lợi. Việc đánh giá thường xuyên sẽ giúp doanh nghiệp xác định xem chương trình xây dựng nó có đáp ứng được các mục tiêu của tổ chức và nhu cầu của nhân viên hay không. Dựa vào đó để đo lường và điều chỉnh các nhu cầu cho phù hợp.

Bài viết tham khảo:


Thứ Tư, 5 tháng 1, 2022

Tổng hợp các tiêu chí đánh giá khen thưởng nhân viên

Tại bất kỳ doanh nghiệp nào, khi quyết định khen thưởng một cá nhân, tập thể cần phải có quá trình đánh giá xuyên suốt thời gian làm việc tại công ty. Các công việc đánh giá này thường được các doanh nghiệp thực hiện định kỳ vào mỗi quý, 6 tháng hoặc vào cuối năm. Vậy tiêu chí đánh giá khen thưởng nhân viên như thế nào là hiệu quả, cùng xem qua bài viết dưới đây. 

Phần 1. Đánh giá thái độ làm việc

- Tính trung thực: Tính trung thực được đưa làm nhân tố hàng đầu trong đánh giá khen thưởng nhân viên. Tiêu chí này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả của một dự án hoặc thậm chí là cả công ty nên thường được các nhà quản lý đưa lên đầu tiên so với các tiêu chí đánh giá nhân viên còn lại.

- Nhiệt tình trong công việc: Tiêu chí này thể hiện qua sự tận tụy, hăng say, hết lòng với công việc. 

- Tôn trọng đồng nghiệp và khách hàng: Khả năng duy trì mối quan hệ tốt với những người xung quanh vô cùng quan trọng, đặc biệt là với đồng nghiệp và khách hàng. 

- Chuyên cần: Nhân viên có sự chuyên cần cao được thể hiện qua chăm chỉ, đúng giờ, đúng cam kết và không lười biếng trong công việc. 

- Cẩn trọng: Bên cạnh cho ra kết quả tốt, sự cần trọng còn góp phần tăng sự chỉnh chu trong công việc. 

>>> Xem thêm: Ví thưởng nhân viên, quà tặng tri ân mới doanh nghiệp cần biết

Phần 2 Năng lực làm việc

- Chất lượng công việc:  một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá năng lực làm việc của nhân viên là chất lượng công việc nói chung. Khi đánh giá chất lượng công việc, hãy nghĩ đến cả bức tranh lớn và các chi tiết nhỏ. 

- Mức độ hoàn thành mục tiêu: Trong khi phần lớn các tiêu chí đánh giá là định tính và chủ quan, thì các mục và mức độ hoàn thành các mục tiêu là khách quan và có thể đo lường bằng những con số rõ ràng. 

- Năng suất: Hãy xem xét mức năng suất trung bình trong ngành hoặc nhiệm vụ cụ thể để đánh giá cho nhân viên của bạn. Bên cạnh đó, hãy nhớ xem xét chất lượng công việc khi đánh giá năng suất, bởi vì ai đó làm việc nhanh đến mức nào không quan trọng nếu chất lượng sản phẩm/ dịch vụ đó quá kém.

>>> Xem thêm: Xây dựng bảng thành tích chuyên nghiệp dành cho nhân sự

- Chuyên môn: Khả năng chuyên môn rất quan trọng trong các tiêu chí đánh giá nhân viên. Trong trường hợp, nếu việc đánh giá cho thấy rằng nhân viên không đáp ứng được căn bản các công việc thuộc về chuyên môn, người quản lý phải cho nhân viên cơ hội giải thích để có sự điều chỉnh phù hợp.

- Sáng kiến và Động lực: Theo nghiên cứu đây là một trong năm tiêu chuẩn hàng đầu để đánh giá nhân viên. Những nhân viên có sáng kiến sẽ dễ thấy được các công việc cần phải làm mà ko cần bị thúc giục. 

- Khả năng giải quyết vấn đề: dù là trong công việc hoặc vị trí nào thì giải quyết vấn đề hiệu quả là điều cần thiết. Trong phần đánh giá bạn cần  thiết lập các tình huống để xem khả năng giải quyết vấn đề của nhân viên.

- Khả năng tự đánh giá: Một số doanh nghiệp nên cung cấp cho nhân viên một bảng đánh giá để họ có thể tự điền vào. Nhân viên có thể cung cấp một cái nhìn sâu sắc về chất lượng công việc và khả năng đạt được mục tiêu của họ. Đây cũng là một cách tốt để hiểu những gì nhân viên coi là điểm yếu và điểm mạnh của chính bản thân.

>>> Có thể bạn quan tâm: Phần mềm chuyển đổi số toàn diện cho doanh nghiệp CoDX

- Phát triển trong công việc: Dựa vào kết quả KPI qua mỗi kỳ đánh giá, nhà quản lý có thể xác định được khả năng phát triển của nhân viên trong tương lai. Bên cạnh đó, nhà quản lý cũng nên đưa ra những lời khuyên dưới góc nhìn quản trị để định hướng nhân viên phát triển tốt hơn.


Giá trị của lương cảm xúc trong cuộc đua giữ chân người tài.

 Nhiều người lầm tưởng rằng tiền là yếu tố quan trọng hàng đầu để các ứng viên lựa chọn công việc. Tuy nhiên,trong cuộc sống hiện đại mới, v...